本ページはプロモーション(広告)が含まれています |
Visa kỹ năng đặc định đã được triển khai. Nhưng vẫn còn khá nhiều bạn thắc mắc về sự khác nhau giữa Visa kỹ năng đặc định số 1 và số 2. Bài viết này mọi người cùng tìm hiểu nha.
1. Visa kỹ năng đặc định số 1 (特定技能1号)
Những ngành nghề được tiếp nhận theo dạng Visa kỹ năng đặc định số 1
Hiện nay, chỉ có 14 ngành nghề được phép xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1, bao gồm những ngành nghề dưới đây:
1. Xây dựng (建設業)
2. Ngành điện – điện tử (電気電子情報関連産業)
3. Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)
4. Nông nghiệp (農業)
5. Ngành hàng không (航空業)
6. Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業)
7. Ngư nghiệp (漁業)
8. Ngành dịch vụ ăn uống (外食業)
9. Vệ sinh các toà nhà (ビルクリーニング)
10. Ngành chế tạo máy (産業機械製造業)
11. Ngành khách sạn (宿泊業)
12. Ngành bảo dưỡng, sửa chữa ô tô (自動車整備業)
13. Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (飲食料品製造業)
14. Ngành hộ lý (介護)
-Ngoài 14 ngành nghề trên, những ngành nghề khác sẽ được bổ sung sau.
-Visa kỹ năng đặc định số 1: Thời hạn lưu trú tại Nhật tối đa là 5 năm. Không được bảo lãnh người thân qua Nhật.
2. Visa kỹ năng đặc định số 1 (特定技能1号)
Hiện tại, chỉ có 2 ngành nghề được xét Visa kỹ năng đặc định số 2. Đó là: Ngành Xây dựng (建設業); Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業).
1. Điều kiện cấp Visa kỹ năng đặc định số 2
– Phải có kỹ năng tay nghề cao;
– Phải thi đỗ kỳ thi được Bộ pháp vụ quy định.
2. Quyền lợi của NLĐ khi được cấp Visa kỹ năng đặc định số 2
+ Được hưởng mức lương cao hơn mức lương tối thiểu theo quy định;
+ Thời hạn lưu trú tại Nhật Bản trên 5 năm và không giới hạn số lần gia hạn;
+ Có cơ hội xin Visa vĩnh trú tại Nhật;
+Thời hạn lưu trú tại Nhật là 5 năm và được gia hạn, có cơ hội xin cấp Visa vĩnh trú tại Nhật. Được phép bảo lãnh người thân sang Nhật sinh sống và làm việc (vợ/chồng/con
Lưu ý: Đối với lao động được cấp Visa kỹ năng đặc định số 1, sau khi hết hạn hợp đồng không thuộc ngành nghề “Xây dựng (建設業); đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)” hoặc không đủ điều kiện xin chuyển đổi sang Visa kỹ năng đặc định số 2 thì sẽ buộc phải về nước.