本ページはプロモーション(広告)が含まれています |
Hướng dẫn đăng ký wifi cố định ở Nhật. Giới thiệu wifi cố định docomo hikari. Hướng dẫn tự đăng ký wifi cố định docomo hikari không cần qua ai hết, không lo lừa.
Bài viết này, mình sẽ giới thiệu cho mọi người thêm một loại wifi cố định ở Nhật nữa là docomo hikari. Nếu bạn nào đăng có ý định đăng ký wifi cố định tại Nhật Bản thì hãy tham khảo thêm wifi cố định docomo nha.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Lưu ý trước khi đăng ký:
Cũng như mua vé máy bay. Ở Nhật nếu muốn đăng ký wifi cố định, các bạn có thể đăng ký trực tiếp với nhà mạng hoặc qua đại lý ủy quyền. Thông thường khi đăng ký qua đại lý ủy quyền, các bạn sẽ nhận được nhiều khuyến mại hơn so với đăng ký trực tiếp qua nhà mạng. Mỗi đại lý ủy quyền thì lại có khuyến mại khác nhau.
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn đăng ký trực tiếp qua trang web của nhà mạng. Tuy có ít khuyến mại hơn chút nhưng đảm bảo. Mình cũng đã tìm hiểu qua một vài của hàng ủy quyền nhưng, thấy khuyến mại cũng tương đương như đăng ký trực tiếp qua nhà mạng nên, mọi người nên đăng ký trực tiếp qua nhà mạng nhé.
Giới thiệu wifi cố định docomo hikari:
Giá cước:
Tùy từng loại nhà và gói cước các bạn chọn mà giá cước sẽ khác nhau
マンションタイプ | 戸建タイプ |
4,180円~ | 5,500円~ |
Phí đăng ký:
- Phí đăng ký là 3,300yên.
Phí lắp đặt:
- Miễn phí lắp đặt.
Phí hủy hợp đồng:
- Thời hạn hợp đồng là 2 năm. Tùy vào từng loại nhà và gói cước đăng ký mà phí hủy hợp đồng sẽ khác nhau.
Nhà hộ gia đình (戸建タイプ) | 5,280円 |
Nhà trung cư (マンションタイプ): | 7,150円 |
Khuyến mại:
- Miễn phí lắp đặt.
- Nhận 10,000point từ nhà mạng docomo khi đăng ký mới.
- Nhận thêm 10,000point nếu đăng ký từ trang web mình giới thiệu.
- Giảm giá tiền cước điện thoại mỗi tháng 1,100yên nếu đang dùng mạng docomo.
Quy trình đăng ký wifi cố định docomo:
- Bước 1: Nộp đơn đăng ký qua mạng.
- Bước 2: Nhận điện thoại từ nhà mạng. Nghe tư vấn, nếu đồng ý thì tiến hành đăng ký.
- Bước 3: Hoàn tất quá trình đăng ký. Sau khi hoàn tất quá trình đăng ký nhà mạng sẽ hẹn lịch đến lắp đặt.
Các bước đăng ký wifi cố định docomo:
Bước 1: Đến trang đăng ký wifi cố định docomo:
Bước 2: Nhấn vào お申込み・ご相談フォーム để tiến hành đăng ký.
Bước 3: Chọn nội dung cửa đơn.
- お申込み: Đăng ký.
- ご相談: Trao đổi, cần tư vấn.
Bước 4: Nguyện vọng:
- ドコモ光を新たにお申込み(現在インターネット回線を利用していない: Đăng ký mới.
- 他社インターネット回線からドコモ光へのお乗り換え: Chuyển mạng qua docomo.
- ドコモ光の速度変更(1ギガ⇒10ギガ: Thay đổi gói tốc độ của mạng cáp quang docomo.
Bước 5: Nhập tên:
Bước 6: Nhập số điện thoại.
Bước 7: Nhập số điện thoại liên lạc.
Bước 8: Nhập địa chỉ email.
- Nhập email mới cũng không sao nhưng nên nhập email đã dùng để đăng ký điện thoại, sim, tài khoản docomo hoặc tài khoản d-point nếu có, như thế sẽ đồng bộ hóa được các dịch vụ và nhận được thêm khuyến mại của docomo nếu có.
- Email này rất quan trọng còn dùng để nhận khuyến mại, đăng ký dịch vụ khác, thay đổi thông tin… nên mọi người đừng để mất và đừng cho ai biết hay mượn của người khác hoặc cho người khác mượn.
Bước 9: Chọn ngày, thời gian có thể nghe điện thoại từ nhà mạng.
- 平日: Ngày thường.
- 土日祝: Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ.
- いつでも: Lúc nào cũng được.
Bước 10: Xác nhận điều khoản.
Bước 11: Xác nhận lại nội dung đăng ký.
Bước 12: Tiến hành nộp đơn đăng ký.
Đến đây là kết thúc quá trình đăng ký. Các bạn nhớ chú ý điện thoại để nghe xác nhận từ nhà mạng nha.
Một số từ vựng khi nghe điện thoại từ nhà mạng.
- 月額料金 (げつがく りょうきん): Tiền cước phí hàng tháng
- 支払い方法 (しはらい ほうほう) Hình thức thanh toán tiền cước
- クレジットカード (Credit Card): Thanh toán bằng thẻ tín dụng
- 口座振替 (こうざ ふりかえ): Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng
- 銀行名 (ぎんこうめい): Tên ngân hàng
- 支店名 (してんめい): Tên chi nhánh
- 口座名義(こうざめいぎ): Tên chủ tài khoản
- 口座番号 (こうざばんご): Số tài khoản
- 支店コード: Mã chi nhánh
- 解約料金 (かいやく りょうきん): Tiền phạt khi hủy hợp đồng.
- 特典 (とくてん): Ưu đãi đặc biệt
- キャンペーン (Campaign): Khuyến mãi
- キャッシュバック (Cash back): Tặng tiền mặt
- 料金割引 (りょうきん わりびき): Giảm tiền cước hàng tháng