本ページはプロモーション(広告)が含まれています |
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hướng dẫn gửi đồ ở Nhật bản. Hướng dẫn chuyển đồ ở Nhật Bản. Hướng dẫn cách gửi đồ qua combini, yamato ở Nhật Bản.
Bạn nào đang ở Nhật Bản, muốn gửi đồ cho bạn bè hay người thân tại Nhật Bản mà chưa biết cách chuyển, thì tham khảo bài viết này nha. Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn chuyển đồ tại combini hoặc cửa hàng nhận chuyển đồ của yamato.
Thông thường những cửa hàng hay siêu thị nhận chuyển đồ yamato sẽ đặt cờ hoặc biển hiệu của yamato để ra hiệu. Các bạn cũng có thể đến đó để chuyển.
Các bước gửi đồ qua combini, yamato ở Nhật Bản.
Bước 1: Các bạn đóng gói đồ, sau đó đem đồ muốn gửi đến combini hoặc cửa hàng hay siêu thi nhận chuyển đồ yamato gần nhà để gửi.
Bước 2: Nói với nhân viên 宅配便(たくはいびん)をお願(ねが)いしま (Tôi muốn gửi đồ).
Bước 3: Nhân viên cửa hàng sẽ hỏi, bạn là người trả phí gửi hay người nhận trả phí gửi?.
- Nếu bạn là người trả phí gửi thì nói: 元払い (motobarai).
- Nếu muốn người nhận trả phí thì nói: 着払い (chakubarai).
Cách ghi phiếu chuyển yamato:
Cách ghi phiếu bạn là người trả phí gửi: 元払い (motobarai).
- 1: 郵便番号(ゆうびんばんごう): Số bưu điện người nhận.
- 2: 電話(でんわ): Số điện thoại người nhận nếu có.
- 3: 住所(じゅうしょ): Địa chỉ người Nhận.
- 4: 氏名(しめい): Tên người nhận.
- 5: 郵便番号(ゆうびんばんごう): Số bưu điện người gửi.
- 6: 電話(でんわ): Số điện thoại người gửi nếu có.
- 7: 住所(じゅうしょ): Địa chỉ người gửi.
- 8: 氏名(しめい): Tên người gửi.
- 9,10: 希望日: Ngày người nhận muốn nhận đồ.
- 11: 希望時間帯: Thời gian người nhận muốn nhận đồ.
- 12: ワレモノ (đồ dễ vỡ), なまもの (đồ tươi sống). Khoanh vào 1 trong 2 danh mục trên nếu đồ bạn gửi nằm trong 2 danh mục đó.
- 13: 品名(ひんめい): Loại đồ bạn muốn gửi. Nếu là thức ăn thì ghi là: 食べ物 (たべもの), 食品 (しょくひん), 缶詰 (かんづめ). Nếu là áo quần thì ghi là: 服 (ふく) hoặc 衣類 (いるい). Nếu là giấy tờ, sách vở thì ghi là: 書類 (しょるい), 本 (ほん). Nếu là đồ điện tử thì ghi là: 家電 (かでん), 機械 (きかい), hoặc có thể viết cụ thể Laptop, iphone, でんわ..
Cách ghi phiếu người nhận trả phí: 着払い (chakubarai).
- 1: 郵便番号(ゆうびんばんごう): Số bưu điện người nhận.
- 2: 電話(でんわ): Số điện thoại người nhận nếu có.
- 3: 住所(じゅうしょ): Địa chỉ người Nhận.
- 4: 氏名(しめい): Tên người nhận.
- 5: 郵便番号(ゆうびんばんごう): Số bưu điện người gửi.
- 6: 電話(でんわ): Số điện thoại người gửi nếu có.
- 7: 住所(じゅうしょ): Địa chỉ người gửi.
- 8: 氏名(しめい): Tên người gửi.
- 9,10: 希望日: Ngày người nhận muốn nhận đồ.
- 11: 希望時間帯: Thời gian người nhận muốn nhận đồ.
- 12: ワレモノ (đồ dễ vỡ), なまもの (đồ tươi sống). Khoanh vào 1 trong 2 danh mục trên nếu đồ bạn gửi nằm trong 2 danh mục đó.
- 13: 品名(ひんめい): Loại đồ bạn muốn gửi. Nếu là thức ăn thì ghi là: 食べ物 (たべもの), 食品 (しょくひん), 缶詰 (かんづめ). Nếu là áo quần thì ghi là: 服 (ふく) hoặc 衣類 (いるい). Nếu là giấy tờ, sách vở thì ghi là: 書類 (しょるい), 本 (ほん). Nếu là đồ điện tử thì ghi là: 家電 (かでん), 機械 (きかい), hoặc có thể viết cụ thể Laptop, iphone, でんわ..
12 comments
Cho em hỏi chút ạ, em muốn gửi vali có quần áo bên trong thì cứ thế gửi cả valy được không hay phải mua hộp để xếp tất cả vào ạ
gửi cả vali được bạn nha.